GIỚI THIỆU VỀ KHOA QUẢN LÝ ĐẤT ĐAI
1. Giới thiệu chung về Khoa Quản lý đất đai
Khoa QLĐĐ - TrườngĐH TNMT HN, đơn vị thực hiện CTĐT ngành QLĐĐ được thành lập từ tháng 5 năm 2005 trên cơ sở hợp nhất từ tổ Địa chính của trường Cao đẳng Khí tượng thuỷ văn Hà Nội và Khoa QLĐĐ của trường Trung cấp Địa chính Trung ương I. Năm 2010, sau khi thành lập trường Đại học, Khoa được thành lập theo quyết định số 12/QĐ-TĐHHN ngày 18/10/2010 của Hiệu trưởng Trường ĐH TNMT HN.
* Bộ máy tổ chức của khoa: Hiện nay, Khoa có 58 cán bộ, GV, trong đó:
- Ban chủ nhiệm khoa gồm 01 Trưởng khoa và 02 Phó trưởng khoa
- Khoa QLĐĐ có 3 bộ môn trực thuộc Khoa, cụ thể như sau:
+ Bộ môn QLĐĐ và Bất động sản
+ Bộ môn Khoa học đất và Quy hoạch đất đai
+ Bộ môn CNTT trong QLĐĐ
Sơ đồ tổ chức của Khoa QLĐĐ cụ thể như sau:

* Danh sách cán bộ chủ chốt:
Các bộ phận | Họ và tên | Năm sinh | Học hàm, học vị |
---|---|---|---|
1. Ban lãnh đạo khoa | |||
Trưởng khoa | Phạm Anh Tuấn | 1974 | Tiến sĩ |
Phó Trưởng khoa | Nguyễn Thị Hải Yến | 1977 | Tiến sĩ |
Phó trưởng khoa | Nguyễn Thị Hồng Hạnh | 1977 | Tiến sĩ |
2. Lãnh đạo bộ môn | |||
Trưởng bộ môn QLĐĐ&BĐS | Nguyễn Thị Khuy | 1976 | Tiến sĩ |
Trưởng bộ môn KHĐ&QHĐĐ | Dương Đăng Khôi | 1973 | Tiến sĩ |
Trưởng bộ môn CNTT trong QLĐĐ | Vũ Lệ Hà | 1978 | Tiến sĩ |
Phó trưởng bộ môn QLĐĐ&BĐS | Đào Văn Khánh | 1980 | Tiến sĩ |
Phó trưởng bộ môn KHĐ&QHĐĐ | Nguyễn Ngọc Hồng | 1983 | Tiến sĩ |
Phó trưởng bộ môn CNTT trong QLĐĐ | Nguyễn Thị Huệ | 1987 | Tiến sĩ |
3. Tổ chức Đảng | |||
Bí thư chi bộ | Phạm Anh Tuấn | 1974 | Tiến sĩ |
Phó Bí thư | Nguyễn Thị Hải Yến | 1977 | Tiến sĩ |
Ủy viên | Đỗ Hải Hà | 1986 | Thạc sĩ |
4. Tổ chức Công đoàn | |||
Tổ trưởng | Trần Thị Oanh | 1985 | Thạc sĩ |
Tổ phó | Tạ Minh Ngọc | 1996 | Thạc sĩ |
5. Tổ chức đoàn Thanh niên | |||
Bí thư Liên chi đoàn | Nguyễn Thành Tôn | 1990 | Thạc sĩ |
Phó bí thư liên chi | Lê Minh Quân | 1997 | Thạc sĩ |
Khoa hiện nay có 53 GV, 5 chuyên viên làm trợ lý khoa và CNL, trong đó có 16 tiến sĩ, 40 thạc sĩ và 02 kỹ sư. Cơ cấu và trình độ GV trong các bộ môn của Khoa QLĐĐ thể hiện trong bảng sau:
TSTT | Bộ môn và nhân viên hỗ trợ | Tổng số | Trình độ | ||
Tiến sĩ | Thạc sĩ | Kỹ sư | |||
1 | Bộ môn QLĐĐ và bất động sản | 22 | 05 | 17 |
|
2 | Bộ môn Khoa học đất và Quy hoạch đất đai | 16 | 05 | 11 |
|
3 | Bộ môn CNTT trong QLĐĐ | 15 | 06 | 09 |
|
4 | Trợ lý khoa | 02 |
| 01 | 01 |
5 | Chủ nhiệm lớp | 03 |
| 02 | 01 |
Tổng | 58 | 16 | 40 | 02 |
Khoa QLĐĐ là đơn vị chuyên môn trực thuộc Trường ĐH TNMT HN, có chức năng tổ chức đào tạo ở các trình độ đại học và sau đại học, triển khai thực hiện công tác NCKH, hợp tác đào tạo thuộc ngành, lĩnh vực QLĐĐ và Bất động sản. Đội ngũ CBGV của Khoa không ngừng học tập, nâng cao trình độ chuyên môn, NCKH và chuyển giao khoa học công nghệ. Trong giai đoạn 2020-2025 là giai đoạn nhà trường tiếp tục đổi mới trong công tác đào tạo, NCKH, xây dựng bản lĩnh chính trị, bản lĩnh khoa học sáng tạo và phát triển; tiếp tục phát triển, kiện toàn bộ máy và nhân sự theo Chiến lược phát triển Trường đến năm 2025, tầm nhìn đến năm 2035; xây dựng đề án bồi dưỡng cán bộ giảng dạy, cán bộ quản lý trình độ cao; tiếp tục hoàn thiện các quy định tổ chức đào tạo theo tín chỉ, tổ chức đào tạo Thạc sĩ; nâng cấp cơ sở hạ tầng, trang thiết bị phục vụ đào tạo và NCKH.
Để thực hiện nhiệm vụ chung của nhà trường nói trên, nguồn nhân lực của Khoa QLĐĐ đã được đào tạo chuẩn hoá, đáp ứng công tác giảng dạy. Đội ngũ quản lý, CSVC và chất lượng đào tạo của Khoa luôn được Nhà trường đặc biệt quan tâm và chú trọng phát triển. Vai trò quản lý của khoa, bộ môn mang tính quyết định chất lượng đào tạo. Khoa QLĐĐ tiếp tục phát triển và hoàn thiện CTĐT ngành QLĐĐ phù hợp với xu thế hiện tại, cho SV tiếp cận nghề nghiệp, tạo cho SV tự trang bị kỹ năng và kiến thức ngành nghề đang theo học; Tăng cường về kỹ năng thực hành trên các thiết bị công nghệ hiện đại và môi trường nghề nghiệp thực tế.
Khoa QLĐĐ đã trở thành một địa chỉ tin cậy đào tạo nguồn nhân lực có chất lượng cao cho xã hội trong lĩnh vực đất đai, có khả năng thực hiện tốt các nhiệm vụ chuyên môn, nghiên cứu ứng dụng, chuyển giao công nghệ về lĩnh vực QLĐĐ đáp ứng nhu cầu phát triển không ngừng của xã hội.
- GV có trình độ tiến sĩ là 16/53 GV (chiếm 30,2%); GV đạt trình độ thạc sĩ đúng chuyên ngành là 37/53 GV, chiếm 69,8% (trong đó có 11 nghiên cứu sinh trong và ngoài nước).
- Hàng năm, tuyển sinh ngành QLĐĐ giữ vững quy mô tuyển sinh 200 – 550 SV đại học chính quy/năm, 20 -30 học viên cao học/năm.
- Đào tạo sau đại học bắt đầu từ năm 2016 nhưng đã đi vào nề nếp và được lãnh đạo Khoa cũng như bộ môn chủ động chuẩn bị các khâu từ CTĐT, đến giáo trình, tài liệu học tập, phương pháp giảng dạy...
- Hàng năm, Khoa đã tổ chức các Hội thảo chuyên ngành, thực hiện nhiệm vụ NCKH và công bố các bài báo khoa học. Mỗi năm, GV trong khoa đều biên soạn và xuất bản từ 3- 5 giáo trình phục vụ công tác giảng dạy.
Với những nỗ lực đó, trong 5 năm qua, tập thể Khoa QLĐĐ đã nhận được nhiều danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng cao quý.
Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng của Khoa QLĐĐ
(giai đoạn 2020-2024)
TT | Năm | Danh hiệu thi đua/ Hình thức khen thưởng | Quyết định khen thưởng |
---|---|---|---|
1 | 2020 | Giấy khen của Trường ĐH TNMT HN giai đoạn 2016-2020 | Quyết định số 1229/QĐ – TĐHHN ngày 06/4/2020 |
2 | 2020 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2020 | Quyết định số 728/QĐ-BTNMT ngày 19/4/2021 |
3 | 2020 | Bằng khen của Bộ trưởng thành tích 10 năm thành lập trường | Quyết định số 2065/QĐ- BTNMT ngày 18/09/2020 |
4 | 2021 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2021 | Quyết định số 795/QĐ-BTNMT ngày 20/4/2022 |
5 | 2023 | Đơn vị có thành tích xuất sắc và đóng góp cho công tác đảm bảo chất lượng giáo dục chu kỳ I 2018-2023 | Quyết định số 2381/QĐ-BTNMT ngày 01/08/2023 |
6 | 2023 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2023 | Quyết định số 654/QĐ-TĐHHN ngày 23/2/2024 |
2. Các ngành đào tạo đại học và sau đại học
2.1. Đào tạo đại học
2.1.1. Ngành Quản lý đất đai
- Tên ngành đào tạo | |
+ Tiếng Việt: | Quản lý đất đai |
+ Tiếng Anh: | Land Administration |
- Trình độ đào tạo: | Đại học |
- Thời gian đào tạo: | 04 năm |
- Loại hình đào tạo: | Chính quy |
- Mã ngành: | 7850103 |
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp | |
+ Tiếng Việt: | Cử nhân Quản lý đất đai |
+ Tiếng Anh: | Engineer of Land Administration |
Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp:
- Cán bộ, chuyên viên làm công tác quản lý nhà nước về đất đai tại các cơ quan Trung ương và địa phương; công chức làm nhiệm vụ về QLĐĐ, địa chính cấp xã;
- Viên chức làm việc tại các đơn vị sự nghiệp nhà nước trong lĩnh vực đất đai tại trung ương và địa phương; Cán bộ bộ phận hành chính công xử lý hồ sơ lĩnh vực QLĐĐ (cấp tỉnh, huyện, xã);
- Nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu về lĩnh vực đất đai; GV trong các Học viện, trường Đại học, Cao đẳng có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực ngành QLĐĐ;
- Chuyên gia làm dịch vụ tư vấn trong các tổ chức trong nước, quốc tế, liên chính phủ và phi chính phủ liên quan đến lĩnh vực tài nguyên đất đai, dự án có liên quan đến đất đai;
- Kỹ thuật viên, NV làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức tư vấn hoạt động trong lĩnh vực QLĐĐ như xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai, TNMT; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; đánh giá đất; định giá đất; phân tích và kiểm soát số lượng và chất lượng đất; đo đạc thành lập bản đồ các loại; các công ty môi giới kinh doanh bất động sản; các công ty xây dựng, giao thông, thủy lợi; các tổ chức tài chính tín dụng...
- Tự khởi nghiệp trong lĩnh vực QLĐĐ hoặc các lĩnh vực khác có liên quan: làm chủ các doanh nghiệp, tự kinh doanh cá thể, hộ gia đình…
Ngoài ra, Sau khi tốt nghiệp SV có khả năng tự học tập nâng cao trình độ; nghiên cứu chuyên sâu và tiếp tục học tập ở các CTĐT bậc cao hơn tương ứng với các ngành gần, ngành phù hợp theo quy định hiện hành của Bộ GD&ĐT cũng như của các cơ sở giáo dục đại học. Như vậy, có thể thấy CĐR của CTĐT ngành QLĐĐ năm 2024 hoàn toàn đáp ứng được yêu cầu chung và yêu cầu chuyên biệt tại các vị trí việc làm khác nhau của NH sau khi hoàn thành CTĐT và tốt nghiệp.
2.1.2. Ngành Bất động sản:
- Tên ngành đào tạo | |
+ Tiếng Việt: | Bất động sản |
+ Tiếng Anh: | Real Estate |
- Trình độ đào tạo: | Đại học |
- Thời gian đào tạo: | 04 năm |
- Loại hình đào tạo: | Chính quy |
- Mã ngành: | 7340116 |
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp | |
+ Tiếng Việt: | Cử nhân Bất động sản |
+ Tiếng Anh: | Bachelor of Real Estate |
Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp:
- Cán bộ, chuyên viên làm tại các cơ quan quản lý Nhà nước về BĐS từ cơ quan trung ương đến cơ quan địa phương. Các Tổng công ty, tập đoàn chuyên kinh doanh BĐS và các Hiệp hội BĐS. Nhân viên thẩm định giá BĐS tại các ngân hàng thương mại, các tổ chức tài chính, các cơ quan thuế…
- Nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu; giảng viên tại trường Cao đẳng; trợ giảng tại các trường Đại học có nhiệm vụ nghiên cứu, đào tạo, bồi dưỡng nguồn nhân lực ngành BĐS.
- Chuyên gia làm dịch vụ tư vấn trong các tổ chức trong nước, quốc tế, liên Chính phủ và phi Chính phủ liên quan đến lĩnh vực BĐS, dự án có liên quan đến BĐS.
- Kỹ thuật viên, nhân viên làm việc tại các doanh nghiệp, các tổ chức tư vấn hoạt động trong lĩnh vực BĐS như xây dựng cơ sở dữ liệu BĐS, tài nguyên môi trường; giá đất; thẩm định giá đất; các công ty môi giới kinh doanh BĐS; các công ty xây dựng; sàn giao dịch BĐS; các tổ chức tài chính, tín dụng…
- Chủ các doanh nghiệp, các hộ kinh doanh cá thể hoặc tự khởi nghiệp trong lĩnh vực BĐS…
Ngoài ra, sau khi tốt nghiệp sinh viên có khả năng tự học tập nâng cao trình độ; nghiên cứu chuyên sâu và tiếp tục học tập ở các chương trình đào tạo bậc cao hơn tương ứng với các ngành gần, ngành phù hợp theo quy định hiện hành của Bộ Giáo dục và Đào tạo cũng như của các cơ sở giáo dục đại học.
2.2. Đào tạo sau đại học
- Tên ngành đào tạo | |
+ Tiếng Việt: | Quản lý đất đai |
+ Tiếng Anh: | Land Administration |
- Trình độ đào tạo: | Thạc sĩ |
- Thời gian đào tạo: | 1,5 năm |
- Loại hình đào tạo: | Chính quy |
- Mã ngành: | 8850103 |
- Tên văn bằng sau khi tốt nghiệp | |
+ Tiếng Việt: | Thạc sỹ Quản lý đất đai |
+ Tiếng Anh: | Master of Land Administration |
Những vị trí công tác người học có thể đảm nhiệm sau khi tốt nghiệp:
- Cán bộ làm công tác quản lý Nhà nước về quản lý đất đai tại các cơ quan Trung ương (Cục, Vụ, Thanh tra, Văn phòng . v..v).
- Chuyên viên làm việc tại các cơ quan quản lý Nhà nước các cấp về đất đai (Sở Tài nguyên và Môi trường các tỉnh, thành phố trực thuộc Trung ương; Văn phòng đăng ký đất đai cấp tỉnh; Phòng Tài nguyên và Môi trường cấp huyện; cán bộ tài nguyên môi trường cấp xã. Các đơn vị sự nghiệp thuộc các cơ quan Nhà nước về lĩnh vực đất đai;
- Nghiên cứu viên tại các Viện nghiên cứu về lĩnh vực đất đai;
- Giảng viên trong các Học viện, trường Đại học, Cao đẳng có nhiệm vụ đào tạo nguồn nhân lực ngành Quản lý đất đai.
- Cán bộ bộ phận hành chính 1 cửa xử lý hồ sơ lĩnh vực quản lý đất đai (cấp tỉnh, huyện, xã);
- Kỹ thuật viên làm việc tại các công ty, các tổ chức tư vấn hoạt động trong các lĩnh vực Quản lý đất đai gồm: xây dựng cơ sở dữ liệu đất đai; quy hoạch, kế hoạch sử dụng đất đai; đánh giá đất; định giá đất; phân tích và kiểm soát số lượng và chất lượng đất; xây dựng cơ sở dữ liệu tài nguyên môi trường; đo đạc lập bản đồ các loại; các công ty môi giới kinh doanh bất động sản; các công ty xây dựng, giao thông, thủy lợi; các tổ chức tài chính tín dụng…
3. Công tác nghiên cứu khoa học
- Thực hiện 02 đề tài NCKH cấp Bộ Tài nguyên và Môi trường do TS Phạm Anh Tuấn và TS Nguyễn Thị Khuy làm chủ nhiệm đề tài, trong đó 01 đã được nghiệm thu đúng tiến độ và đạt kết quả tốt; 01 đề tài đang thực hiện đúng tiến độ;
- Năm 2016: Thực hiện 03 đề tài NCKH cấp cơ sở có sử dụng ngân sách Nhà nước do 03 chủ nhiệm đề tài TS. Nguyễn Thị Hải Yến; TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh và ThS. Bùi Thị Cẩm Ngọc làm chủ nhiệm đã được nghiệm thu đúng tiến độ, đạt loại Khá;
- Năm 2017 có 03 đề tài cấp cơ sở do 03 chủ nhiệm đề tài ThS. Vũ Lệ Hà; TS. Dương Đăng Khôi và ThS. Bùi Thị Cẩm Ngọc làm chủ nhiệm đã được nghiệm thu đúng tiến độ,
- Thực hiện 26 đề tài NCKH cấp cơ sở không sử dụng ngân sách Nhà nước đã được nghiệm thu đạt kết quả từ loại khá đến xuất sắc;
- 07 đề tài NCKH của sinh viên; đã được nghiệm thu, đánh giá từ loại Khá đến Xuất sắc;
- Năm 2018 Các giảng viên trong khoa, trung bình mỗi năm đã công bố 17 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín và chất lượng cao.
- Năm 2018 thực hiện 03 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ mở mới (TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh, Ths Vũ Lệ Hà, Ths Bùi Cẩm Ngọc). 01 Đề tài cấp tỉnh TS. Nguyễn Thị Hồng Hạnh.
- Năm 2019 Thực hiện 09 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở đã được nghiệm thu đạt kết quả từ loại khá đến xuất sắc;
- Năm 2019 Các giảng viên trong khoa đã công bố 35 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín và chất lượng cao
- Năm 2020 Nghiệm thu đúng tiến độ 05 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở không kinh phí đạt loại xuất sắc, khá.
- Năm 2020 Nghiệm thu đúng tiến độ 02 đề tài nghiên cứu khoa học cấp cơ sở có kinh phí đạt loại xuất sắc, khá.
- Năm 2020 các giảng viên trong khoa, trung bình mỗi năm đã công bố 33 bài báo trên các tạp chí chuyên ngành có uy tín và chất lượng cao.
- Năm học 2020-2021 có 07 đề tài NCKH của sinh viên; đã được nghiệm thu, đánh giá từ loại Khá đến xuất sắc;
- Năm 2020 Nghiệm thu đúng tiến độ 01 đề tài nghiên cứu khoa học cấp Bộ, Tỉnh và đạt loại xuất sắc, khá.
Hiện nay Khoa đang triển khai 03 đề tài NCKH cấp bộ dự kiến báo cáo kết thúc đề tài vào năm 2021.
4. Các danh hiệu thi đua và hình thức khen thưởng
1. Danh hiệu thi đua
TT | Năm | Danh hiệu thi đua | QĐ số…ngày…tháng…năm |
---|---|---|---|
1 | 2010 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2010 | Quyết định số 132/QĐ- BTNMT ngày 24/01/2011 |
2 | 2011 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2011 | Quyết định số 456/QĐ-BTNMT ngày 11/04/2012 |
3 | 2012 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2012 | Quyết định số 259/QĐ-BTNMT ngày 06 tháng 03 năm 2013 |
4 | 2013 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2013 | Quyết định số /QĐ-BTNMT ngày tháng 03 năm 2014 |
5 | 2014 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2014 | Quyết định số 1013/QĐ-BTNMT ngày 27/4/2015 |
6 | 2016 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2016 | Quyết định số 554/QĐ-BTNMT ngày 30/3/2017 |
7 | 2017 | Tập thể lao động tiên tiến năm 2017 | Quyết định số 209/QĐ – TĐHHN ngày 23/1/2018 |
8 | 2018 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2018 | Quyết định số 1065/QĐ-BTNMT ngày 02/5/2019 |
9 | 2019 | Tập thể lao động xuất sắc năm 2019 | Quyết định số 757/QĐ-BTNMT ngày 26/3/2020 |
10 | 2023 | Đơn vị có thành tích xuất sắc và đóng góp cho công tác đảm bảo chất lượng giáo dục chu kỳ I 2018-2023 | Quyết định số 2381/QĐ-BTNMT ngày 01/08/2023 |
2. Hình thức khen thưởng
TT | Năm | Hình thức khen thưởng | QĐ số…ngày…tháng…năm |
---|---|---|---|
1 | 2010 | Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2010 | Quyết định số 1793/QĐ-TTg ngày 28 tháng 9 năm 2010 |
2 | 2011 | Bằng khen của Thủ tướng Chính phủ năm 2011 | Quyết định số 1328/QĐ-TTg ngày 21/3/2012 |
3 | 2012 | Bằng khen của Bộ trưởng Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2012 | Quyết định số 259/QĐ- BTNMT ngày 06/03/2013 |
4 | 2013 | Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2013 | Quyết định số 283/QĐ-BTNMT ngày 06/3/2014. |
5 | 2015 | Giấy khen của trường ĐHTN&MT Hà Nội | Quyết định số 1085/QĐ – TĐHHN ngày 25/4/2015 |
6 | 2016 | Cờ thi đua xuất sắc của Bộ Tài nguyên và Môi trường năm 2016 | Quyết định số 1455/QĐ-BTNMT ngày 16/6/2017. |
7 | 2016 | Huân chương Lao động hạng Ba | Quyết định số 2613/QĐ-CTN của Chủ tịch nước ngày 21/12/2017 |
8 | 2017 | Giấy khen của trường ĐHTN&MT Hà Nội | Quyết định số 209/QĐ – TĐHHN ngày 23/1/2018 |
9 | 2020 | Giấy khen của trường ĐHTN&MT Hà Nội giai đoạn 2016-2020 | Quyết định số 1229/QĐ – TĐHHN ngày 06/4/2020 |
10 | 2020 | Bằng khen của Bộ trưởng thành tích 10 năm thành lập trường | Quyết định số 2065/QĐ- BTNMT ngày 18/09/2020 |
Tập thể giảng viên Khoa Quản lý đất đai







